Thẩm quyền | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh. |
Đối tượng thực hiện | – Nhà thầu nước ngoài tham dự thầu, thực hiện hợp đồng, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
– Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; – Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi; – Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng; – Chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư; – Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng. |
Trình tự
thực hiện |
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả TTHC cho người nộp hồ sơ . | |
Bước 3: Giải quyết công việc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc: – Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); – Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). |
|
Bước 4: Bộ phận 1 cửa trả kết quả theo phiếu hẹn. | |
Cách thức thực hiện | Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Hồ sơ | |
Số lượng | 01 (bộ) |
Thành phần | 1, Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK; |
2, Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có); | |
3, Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý
(nếu có). |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. |
Kết quả thực hiện | – Hồ sơ hợp lệ: Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
– Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối đăng ký. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | – Luật Đất đai năm 2013;
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; – Nghị định 01/2017/NĐ-CP; – Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |