Thẩm quyền | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. |
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân;
– Tổ chức. |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà chung cư nộp thay hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà |
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất. + Trường hợp hiện trạng sử dụng đất phù hợp với hồ sơ thiết kế xây dựng và Giấy phép xây dựng thì chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ, viết Giấy chứng nhận, lập Tờ trình, dự thảo quyết định trình Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội) ký Quyết định và Giấy chứng nhận; + Trường hợp công trình không phù hợp với hồ sơ thiết kế xây dựng và Giấy phép xây dựng thì gửi kết quả kiểm tra đến Phòng Quản lý đô thị để xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho hộ gia đình, cá nhân bán nhà và người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết; thời hạn giải quyết các công việc này không quá (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, ký quyết định cấp Giấy chứng nhận và ký Giấy chứng nhận.
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gửi số liệu địa chính, tài sản gẳn liền với đất đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận kết quả từ Chi cục thế để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết, thực hiện nghĩa vụ tài chính. |
|
Bước 4: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gửi số liệu địa chính, tài sản gẳn liền với đất đến Chi cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; nhận kết quả từ Chi cục thế để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết, thực hiện nghĩa vụ tài chính. | |
Bước 5: Sau khi nhận được kết quả từ Chi cục thuế gửi Thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết, thực hiện nghĩa vụ tài chính. | |
Bước 6: Trả kết quả
Khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai Hà Nôi có trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và trả kết quả. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nơi có đất). |
Hồ sơ | |
Số lượng | 01 (bộ) hồ sơ bản chính |
Thành phần | 1. Các giấy tờ liên quan đến hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà: |
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính); Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); | |
– Xác nhận của cơ quan Thuế đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi được chuyển mục đích sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở bán; Văn bản được miễn, chậm nộp nghĩa vụ tài chính của cơ quan có thẩm quyền (nếu thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính); | |
– Bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng (kèm theo bản vẽ được duyệt); | |
– Bản vẽ mặt bằng xây dựng ngôi nhà chung cư phù hợp với hiện trạng sử dụng đất; bản vẽ mặt bằng của tầng có căn hộ; trường hợp bản vẽ mặt bằng của tầng có căn hộ không thể hiện rõ kích thước của căn hộ thì phải có bản vẽ mặt bằng của căn hộ, trong đó thể hiện rõ kích thước của căn hộ; | |
– Đối với nhà chung cư mini có tổng diện tích sàn xây dựng từ 1.000 m2 trở lên hoặc có chiều cao từ sáu tầng trở lên (tính cả tầng hầm) thì bổ sung thêm bản sao chứng thực Giấy chứng nhận bảo đảm an toàn chịu lực do đơn vị có chức năng cấp. | |
2. Giấy tờ liên quan đến người đề nghị cấp Giấy chứng nhận: | |
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu); | |
– Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh thư nhân dân; | |
– Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu); | |
– Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng đã được công chứng, chứng thực theo quy định (bản chính); | |
– Bản sao chứng từ chứng minh việc bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với bên bán; hoặc giấy xác nhận của bên bán về việc bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên bán; | |
– Biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây dựng (nếu đã bàn giao) và biên bản thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng (nếu có); | |
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại của Chính phủ và Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2014. | |
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Kết quả thực hiện | – Hồ sơ hợp lệ:
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. – Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ hoặc từ chối đăng ký. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | – Luật đất đai 2013;
– Luật nhà ở 2014; – Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; – Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phô Hà Nội. |