Bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con cần lưu ý điều gì?

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Dưới đây là một số lưu ý khi tặng cho quyền sử dụng đất: 

1. Điều kiện đối với bố mẹ (bên tặng cho)

Bố, mẹ (người có quyền sử dụng đất) được thực hiện quyền tặng cho bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện theo khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 như sau:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Điều kiện đối với con (bên nhận tặng cho)

Điều 191 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp không nhận tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:

a) Cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép tặng cho quyền sử dụng đất.

b) Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

c) Cá nhân không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, nếu con là người nhận tặng cho không thuộc một trong ba trường hợp trên thì có thể nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ.

3. Hình thức tặng cho phải được thể hiện bằng văn bản

Lưu ý khi tặng cho quyền sử dụng đất phải được thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật (khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013).

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Dự thảo hợp đồng tặng cho (nếu có); 

– Bản sao giấy tờ tùy thân:

+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên.

+ Sổ hộ khẩu.

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn.

+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.

– Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

4. Các nghĩa vụ tài chính khi tặng cho quyền sử dụng đất

– Nghĩa vụ tài chính được miễn nộp: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Trường hợp bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất cho con (bao gồm tặng cho giữa: Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; Cha vợ, mẹ vợ với con rể;) là trường hợp được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật hiện hành.

* Căn cứ pháp lý: 

  • Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

– Nghĩa vụ tài chính phải nộp:

  • Phí công chứng/chứng thực: trả cho tổ chức hành nghề công chứng khi công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  •  Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Số 1 Hà Nội. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có vướng mắc các vấn đề pháp lý liên quan.

Mọi thắc mắc của Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 024.6656.9880 – Hotline: 096.128.9933

  • Email: luatso1hanoi@gmail.com

  • Fanpage: Công ty Luật Số 1-HN

  • Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà số 33 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, TP.Hà Nội