Thủ tục gia hạn hiệu lực Văn bằng Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp

Thẩm quyền Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ
Trình tự thực hiện
Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ gia hạn hiệu lực
Bước 2 Xử lý hồ sơ gia hạn hiệu lực văn bằng:
Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo ghi nhận đơn và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp nếu đơn đã được chấp nhận đơn hợp lệ
Trường hợp đơn có thiếu sót, không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối ghi nhận đơn, nêu rõ lý do để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối. Nếu người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối đơn;
Cách thực hiện Nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ hoặc tại văn phòng đại diện (TP. HCM; Đà Nẵng)
Nộp qua bưu điện
Yêu cầu thực hiện 1.    Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. Trường hợp kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản
2.    Để được gia hạn, trong vòng 06 tháng trước ngày Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực, chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.
3.    Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày Văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ Văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
Hồ sơ
Số lượng 02 bộ hồ sơ
Thành phần 1.    Tờ khai gia hạn hiệu lực
2.    Bản gốc Văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Văn bằng bảo hộ);
3.    Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện)
4.    Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.
Thời hạn giải quyết 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện Hồ sơ hợp lệ: Quyết định gia hạn
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Căn cứ pháp lý –   Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009
–   Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013
–   Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp